Căn cứ Quy chế Đào tạo trình độ thạc sĩ, ban hành kèm theo Quyết định số: 45/QĐ/BGD-ĐT, ngày 05 tháng 08 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quy chế Đào tạo trình độ tiến sĩ, ban hành kèm theo Thông tư số: 10/TT/BGD-ĐT, ngày 07 tháng 05 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quy chế Đào tạo trình độ thạc sĩ, ban hành kèm theo Quyết định số: 01/QĐ/ĐHQG-HCM-ĐH&SĐH, ngày 05 tháng 01 năm 2009 của Giám đốc Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ, ban hành theo Quyết định số: 1020/QĐ-ĐHQG-ĐH&SĐH, ngày 10 tháng 9 năm 2010 của Giám đốc Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh;
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia TP. HCM thông báo về việc tuyển sinh Sau Đại học đợt 2 năm 2012 như sau:
I. CÁC CHUYÊN NGÀNH TUYỂN SINH
Số TT | Chuyên ngành | Bậc đào tạo | Các môn thi tuyển |
Thạc sĩ | Tiến sĩ | Ngoại ngữ | Cơ bản | Cơ sở | Ghi chú |
1. | Văn học Việt Nam | X | X | Ngoại ngữ | Triết học | Lý luận văn học |
|
2. | Lý luận văn học |
| X | Ngoại ngữ | Triết học | Lý luận văn học |
|
3. | Văn học nước ngoài | X |
| Ngoại ngữ | Triết học | Lý luận văn học |
|
4. | Ngôn ngữ học | X |
| Ngoại ngữ | Triết học | Ngôn ngữ học đại cương |
|
5. | Lý luận ngôn ngữ |
| X | Ngoại ngữ | Triết học | Ngôn ngữ học đại cương |
|
6. | Ngôn ngữ Nga | X | X | Ngoại ngữ | Triết học | Ngôn ngữ học đại cương |
|
7. | Lịch sử Việt Nam | X | X | Ngoại ngữ | Triết học | Phương pháp luận sử học |
|
8. | Lịch sử thế giới | X | X | Ngoại ngữ | Triết học | Phương pháp luận sử học |
|
9. | Khảo cổ học | X |
| Ngoại ngữ | Triết học | Phương pháp luận sử học |
|
10. | Dân tộc học | X | X | Ngoại ngữ | Triết học | Phương pháp luận sử học |
|
11. | Triết học | X |
| Ngoại ngữ | Triết chuyên ngành | Lịch sử Triết học |
|
12. | Chủ nghĩa xã hội khoa học | X |
| Ngoại ngữ | Triết chuyên ngành | Lịch sử tư tưởng xã hội chủ nghĩa |
|
13. | Xã hội học | X |
| Ngoại ngữ | Triết học | Lịch sử xã hội học |
|
14. | Châu Á học | X |
| Ngoại ngữ | Triết học | Lịch sử văn minh Phương Đông |
|
15. | Việt Nam học | X |
| Ngoại ngữ | Triết học | Cơ sở văn hóa Việt Nam |
|
16. | Văn hóa học | X |
| Ngoại ngữ | Triết học | Cơ sở văn hóa Việt Nam |
|
17. | Khoa học thông tin thư viện (Khoa học thư viện) | X |
| Ngoại ngữ | Triết học | Thông tin học đại cương |
|
18. | Lý luận và phương pháp dạy học tiếng Anh | X |
| Pháp, Nga, Đức, Trung | Triết học | Phương pháp dạy học tiếng Anh |
|
19. | Địa lý học (Địa lý học trừ Địa lý tự nhiên) | X |
| Ngoại ngữ | Toán cao cấp 3 | Địa lý đại cương |
|
20. | Quản lý tài nguyên và môi trường (Sử dụng và bảo vệ tài nguyên môi trường) | X | X | Ngoại ngữ | Toán cao cấp 3 | Địa lý đại cương |
|
21. | Chính sách công (Chính sách công về bảo vệ môi trường) | X |
| Ngoại ngữ | Toán (logic và thống kê) | Môn tổng hợp (Khoa học môi trường, kinh tế, quản trị) | Môn Cơ sở thi vấn đáp |
22. | Nhân học | X |
| Ngoại ngữ | Triết học | Nhân học đại cương |
|
II. CÁC MÔN THI VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ THI BẬC THẠC SĨ
- Hình thức tuyển sinh: Thi tuyển
- Các môn thi:
1. Môn cơ bản: hình thức thi tự luận, riêng môn cơ bản của chuyên ngành Chính sách công thi theo hình thức trắc nghiệm.
2. Môn cơ sở: hình thức thi tự luận, riêng môn cơ sở của chuyên ngành Chính sách công thi theo hình thức vấn đáp.
3. Môn ngoại ngữ: thí sinh chọn một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung (riêng môn tiếng Anh thi theo hình thức trắc nghiệm, gồm các kỹ năng Đọc, Viết, Nghe).
- Điều kiện dự thi: Thí sinh tốt nghiệp đại học đúng ngành hoặc phù hợp với ngành đăng ký dự thi, không phân biệt đơn vị đào tạo, loại hình đào tạo, hạng tốt nghiệp. Trường hợp thí sinh tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành đăng ký dự thi phải bổ túc kiến thức trước khi thi tuyển.
III. TUYỂN SINH BẬC TIẾN SĨ
- Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển
- Điều kiện xét tuyển:
Thí sinh cần đáp ứng một trong các điều kiện văn bằng sau:
+ Có bằng thạc sĩ đúng chuyên ngành, chuyên ngành phù hợp hoặc chuyên ngành gần. Trường hợp thí sinh có bằng thạc sĩ chuyên ngành gần với ngành đăng ký dự thi thì phải bổ túc kiến thức.
+ Có bằng thạc sĩ chuyên ngành khác và có bằng đại học chính quy đúng ngành hoặc ngành phù hợp; trường hợp này thí sinh phải dự thi như người chưa có bằng thạc sĩ.
+ Đối với thí sinh nghiên cứu sinh xét tuyển từ bậc cử nhân: có bằng tốt nghiệp đại học chính quy đúng ngành, loại khá trở lên. Có ít nhất 01 bài báo khoa học đă được công bố trên tạp chí, tập san khoa học. Ngoài việc bảo vệ đề cương nghiên cứu và thi môn Ngoại ngữ, thí sinh phải dự thi các môn Cơ bản, Cơ sở cùng với thí sinh dự thi bậc thạc sĩ.
Hồ sơ xét tuyển cần có:
1. Có một bài luận về dự định nghiên cứu, trong đó trình bày rõ ràng đề tài hoặc lĩnh vực nghiên cứu, lý do lựa chọn lĩnh vực nghiên cứu, mục tiêu và mong muốn đạt được, lý do lựa chọn cơ sở đào tạo; kế hoạch thực hiện trong từng thời kỳ của thời gian đào tạo; những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như những chuẩn bị của thí sinh trong vấn đề hay lĩnh vực dự định nghiên cứu; dự kiến việc làm sau khi tốt nghiệp; đề xuất người hướng dẫn.
2. Có hai thư giới thiệu của hai nhà khoa học có chức danh khoa học như giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến sĩ cùng chuyên ngành và một thư giới thiệu của thủ trưởng đơn vị công tác của thí sinh. Những người giới thiệu này cần có ít nhất 6 tháng công tác hoặc cùng hoạt động chuyên môn với thí sinh. Thư giới thiệu phải có những nhận xét, đánh giá về năng lực và phẩm chất của người dự tuyển cụ thể:
a. Phẩm chất đạo đức, đặc biệt là đạo đức nghề nghiệp;
b. Năng lực hoạt động chuyên môn;
c. Phương pháp làm việc;
d. Khả năng nghiên cứu;
đ. Khả năng làm việc theo nhóm;
e. Điểm mạnh và điểm yếu của người dự tuyển;
g. Triển vọng phát triển về chuyên môn;
h. Những nhận xét khác và mức độ ủng hộ, giới thiệu thí sinh làm nghiên cứu sinh.
3. Có đủ trình độ ngoại ngữ để tham khảo tài liệu, tham gia hoạt động quốc tế về chuyên môn phục vụ nghiên cứu khoa học và thực hiện đề tài luận án bằng một trong năm ngoại ngữ: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung.
4. Được cơ quan quản lý nhân sự (nếu là người đã có việc làm), hoặc trường nơi sinh viên vừa tốt nghiệp giới thiệu dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ. Đối với người chưa có việc làm cần được địa phương nơi cư trú xác nhận nhân thân tốt và không vi phạm pháp luật.
5. Cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với quá trình đào tạo theo quy định của cơ sở đào tạo (đóng học phí, hoàn trả kinh phí với nơi đã cấp cho quá trình đào tạo nếu không hoàn thành luận án tiến sĩ).
IV. ĐIỀU KIỆN XÉT TUYỂN MÔN NGOẠI NGỮ
* Thạc sĩ:
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngoại ngữ là một trong năm thứ tiếng Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung. Thí sinh dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ ngành ngoại ngữ tiếng Anh phải thi ngoại ngữ khác;
- Có bằng đại học hoặc hoặc sau đại học ở nước ngoài mà ngôn ngữ chính sử dụng trong học tập là một trong năm thứ tiếng nêu trên;
- Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học tại các chương trình đào tạo trong nước mà ngôn ngữ dùng trong toàn bộ chương trình đào tạo là tiếng Anh không qua phiên dịch;
- Có chứng chỉ IELTS 4.5 điểm trở lên, TOEFL iBT 32 điểm trở lên , TOEFL ITP (nội bộ) đạt 400 điểm trở lên, Chứng chỉ TOEIC 450 trở lên, chứng chỉ tiếng Pháp DELF A3 hoặc DELF B1, B2, chứng chỉ TCF niveau 2 trở lên, chứng chỉ tiếng Nga TRKI cấp độ 2 trở lên, chứng chỉ tiếng Đức ZD cấp độ 2 trở lên, chứng chỉ tiếng Trung HSK cấp độ 4 trở lên, trong thời gian hai năm tính từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ dự thi.
- Có điểm ngoại ngữ dự thi các kỳ tuyển sinh sau đại học tại Đại học Quốc gia Thành phố Chí Minh đạt từ 50/100 điểm trở lên, chưa quá 02 (hai) năm tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi.
* Nghiên cứu sinh:
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngoại ngữ là một trong năm thứ tiếng Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung.
- Có bằng đại học hoặc hoặc sau đại học ở nước ngoài mà ngôn ngữ chính sử dụng trong học tập là một trong năm thứ tiếng nêu trên;
- Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học tại các chương trình đào tạo trong nước mà ngôn ngữ dùng trong toàn bộ chương trình đào tạo là tiếng Anh không qua phiên dịch;
- Có chứng chỉ IELTS 5.0 điểm trở lên, TOEFL iBT 45 điểm trở lên, TOEFL ITP (nội bộ) đạt 450 điểm trở lên, Chứng chỉ TOEIC 500 trở lên, chứng chỉ tiếng Pháp DELF A4 hoặc DELF B2, chứng chỉ TCF niveau 3 trở lên, chứng chỉ tiếng Nga TRKI cấp độ 3 trở lên, chứng chỉ tiếng Đức ZD cấp độ 3 trở lên, chứng chỉ tiếng Trung HSK cấp độ 5 trở lên, trong thời gian hai năm tính từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ dự thi.
- Có điểm ngoại ngữ dự thi các kỳ tuyển sinh sau đại học tại Đại học Quốc gia Thành phố Chí Minh đạt từ 50/100 điểm trở lên, chưa quá 02 (hai) năm tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi.
V. CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
1. Đối tượng ưu tiên: Thương binh, Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, người thuộc dân tộc thiểu số, nạn nhân chất độc da cam, người hiện đang công tác từ hai năm trở lên tại các khu vực miền núi, vùng cao, vùng sâu, hải đảo tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi (Danh mục các xã, phường, thị trấn thuộc vùng sâu, hải đảo do Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW đề nghị và do Ủy ban Dân tộc và miền núi xét công nhận). Những thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên này phải có giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (UBND tỉnh, thành phố xác nhận).
2. Cộng điểm ưu tiên: Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên được cộng thêm 1 điểm (thang điểm 10) cho môn cơ bản. Người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên cũng chỉ được hưởng một lần ưu tiên.
VI. PHÁT HỒ SƠ, BỔ TÚC KIẾN THỨC VÀ ÔN TẬP CHUẨN BỊ THI TUYỂN
1. Phát và nhận hồ sơ dự thi: từ ngày 06/8/2012 đến hết ngày 31/8/2012
2. Các lớp bổ túc kiến thức: dành cho thí sinh tốt nghiệp ngành gần (Chỉ mở lớp khi có đủ số lượng thí sinh đăng kí – những thí sinh thuộc diện bổ túc kiến thức nên đăng kí sớm)
- Thời gian đăng ký học và thi (dự kiến) : 06/8/2012 – 20/9/2012
3. Các lớp ôn thi tuyển sinh (chỉ mở lớp khi có đủ số lượng thí sinh đăng kí)
- Thời gian ghi danh : 06/8/2012 – 20/8/2012
- Thời gian ôn thi (dự kiến) : 13/8/2012 – 20/9/2012
4. Thời gian tuyển sinh sau đại học : 13, 14/10/ 2012
Xem chi tiết
Tại đây